1. Tình hình đăng ký kinh doanh tháng 6 năm 2021
Cấp đăng ký kinh doanh 36 DN gồm: 29 Công ty TNHH 1TV, 03 Công ty TNHH 2TV trở lên; 02 Công ty cổ phần; 02 DNTN; 36 đơn vị trực thuộc ( 28 địa điểm, 08 Chi nhánh); với tổng vốn đăng ký là: 214 tỷ đồng, số lao động đăng ký 703 người.
b) Đăng ký bổ sung:
Cấp đăng ký bổ sung ngành nghề kinh doanh, bổ sung vốn và các thay đổi khác cho 41 doanh nghiệp và đơn vị trực thuộc, vốn bổ sung 15 tỷ đồng.
c) Giải thể xóa tên: 5 doanh nghiệp, 04 đơn vị trực thuộc.
d) Tạm ngừng hoạt động: 04 DN, 0 đơn vị trực thuộc.
* Nhận xét
- So với cùng kỳ, tháng 6 năm 2020 số lượng doanh nghiệp thành lập mới tăng 11 doanh nghiệp; Số doanh nghiệp giải thể tăng 01 doanh nghiệp; số doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có thời hạn giảm 02 doanh nghiệp. Tình hình đăng ký qua mạng đạt tỷ lệ 55,92% tăng 15,96% so với cùng kỳ tháng 6 cùng kỳ năm 2020 (36,96%)
* Phân chia theo địa bàn
STT
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
1
|
Huyện Tiểu Cần
|
3
|
2
|
Thành phố Trà Vinh
|
12
|
3
|
Huyện Cầu Ngang
|
5
|
4
|
Huyện Châu Thành
|
6
|
5
|
Huyện Duyên Hải
|
1
|
6
|
Huyện Càng Long
|
3
|
7
|
Huyện Cầu Kè
|
2
|
8
|
Huyện Trà Cú
|
2
|
9
|
Thị Xã Duyên Hải
|
2
|
Tổng:
|
36
|
Tháng 6/2021 ghi nhận có 36 doanh nghiệp mới thành lập. Trong đó tại thành phố Trà Vinh có 12/36 thành lập mới, chiếm tỷ lệ 33,33% cao hơn so với các khu vực trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. Riêng huyện Duyên Hải có (1/36) doanh nghiệp thành lập mới, chiếm tỷ lệ 2,7%, số lượng doanh nghiệp thành lập mới thấp nhất so với các khu vực trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
* Chia theo lĩnh vực ngành nghề kinh doanh chính
TT
|
Ngành nghề kinh doanh
|
Số lượng doanh nghiệp
|
1
|
Dịch vụ lưu trú và ăn uống
|
|
2
|
Bán buôn; bán lẻ; sửa chữa ô tô, xe máy
|
4
|
3
|
Khoa học, công nghệ; dịch vụ tư vấn, thiết kế; quảng cáo và chuyên môn khác
|
2
|
4
|
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí
|
|
5
|
Khai khoáng
|
|
6
|
Dịch vụ việc làm; du lịch; cho thuê máy móc thiết bị, đồ dùng và các dịch vụ hỗ trợ khác
|
2
|
7
|
Kinh doanh bất động sản
|
1
|
8
|
Vận tải kho bãi
|
|
9
|
Giáo dục và đào tạo
|
4
|
10
|
Tài chính, ngân hàng và bảo hiểm
|
2
|
11
|
Công nghiệp chế biến, chế tạo
|
7
|
12
|
Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội
|
2
|
13
|
Sản xuất phân phối, điện, nước, gas
|
1
|
14
|
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
|
2
|
15
|
Xây dựng
|
9
|
16
|
Hoạt động dịch vụ khác
|
0
|
17
|
Thông tin và truyền thông
|
0
|
* Chia theo vốn đăng ký
Vốn
|
Số doanh nghiệp
|
Từ 0 đến dưới 5 tỷ đồng
|
30
|
Từ 5 đến 10 tỷ đồng
|
02
|
Từ 10 đến 50 tỷ đồng
|
03
|
Trên 50 tỷ đồng
|
01
|
* Chia theo số lao động đăng ký
Vốn
|
Số doanh nghiệp
|
Từ 0 đến dưới 10 người
|
32
|
Từ 10 đến 50 người
|
03
|
Từ 50 đến dưới 100 người
|
0
|
Trên 100 người
|
01
|
* Nhận xét
- So với cùng kỳ, 6 tháng đầu năm 2020 số lượng doanh nghiệp thành lập mới tăng 35 doanh nghiệp; Số doanh nghiệp giải thể tăng 11 doanh nghiệp); số doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có thời hạn tăng 05 doanh nghiệp). Tình hình đăng ký qua mạng tiếp tục được các doanh nghiệp lựa chọn, đạt tỷ lệ 50,65% tăng 25,71% so với 6 tháng cùng kỳ năm 2020 (24,94%)
2. Tình hình đăng ký kinh doanh 6 tháng năm 2021
Cấp đăng ký kinh doanh 208 DN gồm: 154 Công ty TNHH 1TV, 28 Công ty TNHH 2TV trở lên, 14 Công ty CP, 12 DNTN; 120 đơn vị trực thuộc (28 chi nhánh, 90 địa điểm, 02 VPĐD); với tổng vốn đăng ký là: 4.424 tỷ đồng, số lao động đăng ký 3.238 người. [1]
b) Đăng ký bổ sung:
Cấp đăng ký bổ sung ngành nghề kinh doanh, bổ sung vốn và các thay đổi khác cho 402 doanh nghiệp và đơn vị trực thuộc, vốn bổ sung 2.439 tỷ đồng.
c) Giải thể xóa tên: 49 doanh nghiệp, 39 đơn vị trực thuộc.
d) Tạm ngừng hoạt động: 53 doanh nghiệp và 81 đơn vị trực thuộc
e) Hoạt động trở lại: 03 doanh nghiệp
* Chia theo địa bàn các chỉ tiêu phát triển doanh nghiệp
TT
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu 2021
|
Đến tháng 06
(tính từ ngày 15/12/2020 đến 14/6/2021)
|
Tỷ lệ (%)
|
Hộ chuyển lên DN
|
1
|
Thành phố Trà Vinh
|
150
|
59
|
39,33
|
5
|
2
|
Huyện Châu Thành
|
70
|
35
|
50,00
|
2
|
3
|
Huyện Trà Cú
|
30
|
14
|
46,66
|
2
|
4
|
Huyện Càng Long
|
50
|
17
|
34,00
|
1
|
5
|
Huyện Tiểu Cần
|
40
|
20
|
50,00
|
1
|
6
|
Thị Xã Duyên Hải
|
70
|
21
|
30,00
|
1
|
7
|
Huyện Cầu Ngang
|
35
|
17
|
48,57
|
|
8
|
Huyện Duyên Hải
|
20
|
6
|
30,00
|
1
|
9
|
Huyện Cầu Kè
|
35
|
19
|
54,29
|
6
|
Tổng
|
500
|
208
|
41,6
|
19
|
Trong 6 tháng năm 2021 ghi nhận có 208 doanh nghiệp mới thành lập. Trong đó tại thành phố Trà Vinh có 59/208 thành lập mới, chiếm tỷ lệ 28,36% cao hơn so với các khu vực trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. Riêng huyện Duyên Hải có (6/208) doanh nghiệp thành lập mới, chiếm tỷ lệ 2,8%, số lượng doanh nghiệp thành lập mới thấp nhất so với các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
* Chia theo lĩnh vực ngành nghề kinh doanh chính
TT
|
Ngành nghề kinh doanh
|
Số lượng trong kỳ
|
1
|
Bán buôn; bán lẻ; sửa chữa ô tô, xe máy
|
54
|
2
|
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí
|
1
|
3
|
Khoa học, công nghệ; dịch vụ tư vấn, thiết kế; quảng cáo và chuyên môn khác
|
11
|
4
|
Xây dựng
|
30
|
5
|
Sản xuất phân phối, điện, nước, gas
|
8
|
6
|
Công nghiệp chế biến, chế tạo
|
36
|
7
|
Dịch vụ lưu trú và ăn uống
|
6
|
8
|
Hoạt động dịch vụ khác
|
|
9
|
Thông tin và truyền thông
|
|
10
|
Tài chính, ngân hàng và bảo hiểm
|
4
|
11
|
Khai khoáng
|
1
|
12
|
Vận tải kho bãi
|
10
|
13
|
Dịch vụ việc làm; du lịch; cho thuê máy móc thiết bị, đồ dùng và các dịch vụ hỗ trợ khác
|
7
|
14
|
Giáo dục và đào tạo
|
27
|
15
|
Kinh doanh bất động sản
|
2
|
16
|
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
|
6
|
17
|
Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội
|
5
|
Tổng:
|
208
|
* Chia theo vốn đăng ký
Vốn
|
Số doanh nghiệp
|
Từ 0 đến dưới 5 tỷ đồng
|
162
|
Từ 5 đến 10 tỷ đồng
|
22
|
Từ 10 đến 50 tỷ đồng
|
14
|
Trên 50 tỷ đồng
|
10
|
* Chia theo số lao động đăng ký
Vốn
|
Số doanh nghiệp
|
Từ 0 đến dưới 10 người
|
153
|
Từ 10 đến 50 người
|
44
|
Từ 50 đến dưới 100 người
|
05
|
Trên 100 người
|
06
|
* Nhận xét:
- So với cùng kỳ, 6 tháng đầu năm 2020 số lượng doanh nghiệp thành lập mới tăng 35 doanh nghiệp, đạt 41,6% (208/500) so với chỉ tiêu kế hoạch đề ra; Số doanh nghiệp giải thể tăng 11 doanh nghiệp); số doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có thời hạn tăng 05 doanh nghiệp). Tình hình đăng ký qua mạng tiếp tục được các doanh nghiệp lựa chọn, đạt tỷ lệ 50,65% tăng 25,71% so với 6 tháng cùng kỳ năm 2020 (24,94%).
Do tác động của dịch Covid – 19, một số doanh nhiệp làm ăn thua lỗ, hoạt động không hiệu quả, số lượng khách hàng giảm, doanh thu giảm sút, thiếu nguồn vốn kinh doanh gặp phải khó khăn trong quá trình hoạt động do đó một doanh nghiệp giải thể và tạm ngừng tăng so với 6 tháng cùng kỳ năm 2020. Mặt khác, do tình hình Covid – 19 bùng phát trở lại và diễn biến phức tạp nên các doanh nghiệp không muốn mạo hiểm kinh doanh lúc này mà chọn giải pháp tiếp tục chờ đợi địch dịch Covid-19 đi qua để tiếp tục mở rộng sản xuất kinh doanh./.
[1] Đến nay có 3.201 doanh nghiệp (trong đó có 2.716 doanh nghiệp đang hoạt động, vốn 41.739 tỷ đồng, 88.137 lao động (trong đó có 43 doanh nghiệp FDI)).