Tình hình đăng ký kinh doanh tháng 6 Quý II
và 6 tháng đầu năm 2022
1. Kết quả đăng ký kinh doanh tháng 6
Cấp đăng ký kinh doanh 48 DN gồm: 30 Công ty TNHH 1TV, 06 Công ty TNHH 2TV trở lên, 07 DNTN, 05 Công ty CP; 36 đơn vị trực thuộc (31 địa điểm, 05 chi nhánh, 0 VPĐD); với tổng vốn đăng ký là: 1.392 tỷ đồng, số lao động đăng ký 485 người.
b) Đăng ký bổ sung:
Cấp đăng ký bổ sung ngành nghề kinh doanh, bổ sung vốn và các thay đổi khác cho 63 doanh nghiệp và đơn vị trực thuộc, vốn bổ sung 109 tỷ đồng.
c) Giải thể xóa tên: 11 doanh nghiệp, 05 đơn vị trực thuộc.
d) Tạm ngừng hoạt động: 12 DN, 14 đơn vị trực thuộc.
e) Hoạt động trở lại: 03 DN.
* Nhận xét
So với cùng kỳ, tháng 06/2021 số lượng doanh nghiệp thành lập mới tăng 12 doanh nghiệp; Số doanh nghiệp giải thể tăng 06 doanh nghiệp; số doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có thời hạn giảm 01 doanh nghiệp; số doanh nghiệp hoạt động trở lại không tăng, không giảm so với cùng kỳ năm 2021. Tình hình đăng ký qua mạng tiếp tục được các doanh nghiệp lựa chọn, đạt tỷ lệ trên 67,56% hồ sơ tăng 11,64% so với cùng kỳ năm 2021.
2. Kết quả đăng ký kinh doanh Quý II năm 2022
Cấp đăng ký kinh doanh 161 DN gồm: 106 Công ty TNHH 1TV, 26 Công ty TNHH 2TV trở lên, 14 DNTN, 15 Công ty CP; 85 đơn vị trực thuộc (61 địa điểm, 21 chi nhánh, 03 VPĐD); với tổng vốn đăng ký là: 2.654 tỷ đồng, số lao động đăng ký 2.817 người.
b) Đăng ký bổ sung:
Cấp đăng ký bổ sung ngành nghề kinh doanh, bổ sung vốn và các thay đổi khác cho 215 doanh nghiệp và đơn vị trực thuộc, vốn bổ sung 450 tỷ đồng.
c) Giải thể xóa tên: 36 doanh nghiệp, 23 đơn vị trực thuộc.
d) Tạm ngừng hoạt động: 27 doanh nghiệp và 19 đơn vị trực thuộc.
e) Hoạt động trở lại: 09 doanh nghiệp.
* Nhận xét
So với cùng kỳ, Quý II/2021 số lượng doanh nghiệp thành lập mới tăng 49 dianh nghiệp; Số doanh nghiệp giải thể tăng 23 doanh nghiệp; số doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có thời hạn tăng 61 doanh nghiệp; số doanh nghiệp hoạt động trở lại tăng 04 doanh nghiệp so với cùng kỳ năm 2021. Tình hình đăng ký qua mạng tiếp tục được các doanh nghiệp lựa chọn, đạt tỷ lệ trên 67,81% hồ sơ tăng 14,13% so với cùng kỳ năm 2021.
3. Kết quả đăng ký kinh doanh 6 tháng đầu năm 2022
Cấp đăng ký kinh doanh 250 DN gồm (từ ngày 16/12/2021 đến 12/06/2022): 165 Công ty TNHH 1TV, 45 Công ty TNHH 2TV trở lên, 20 DNTN, 20 Công ty CP; 151 đơn vị trực thuộc (119 địa điểm, 25 chi nhánh, 07 VPĐD); với tổng vốn đăng ký là: 3.949 tỷ đồng, số lao động đăng ký 3.781 người. [1]
b) Đăng ký bổ sung:
Cấp đăng ký bổ sung ngành nghề kinh doanh, bổ sung vốn và các thay đổi khác cho 497 doanh nghiệp và đơn vị trực thuộc, vốn bổ sung 3.342 tỷ đồng.
c) Giải thể xóa tên: 66 doanh nghiệp, 67 đơn vị trực thuộc.
d) Tạm ngừng hoạt động: 88 doanh nghiệp và 131 đơn vị trực thuộc.
e) Hoạt động trở lại: 14 doanh nghiệp.
* Nhận xét
So với cùng kỳ, 6 tháng đầu năm 2021 số lượng doanh nghiệp thành lập mới tăng 42 dianh nghiệp; Số doanh nghiệp giải thể tăng 17 doanh nghiệp; số doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có thời hạn tăng 35 doanh nghiệp; số doanh nghiệp hoạt động trở lại tăng 02 doanh nghiệp so với cùng kỳ năm 2021. Tình hình đăng ký qua mạng tiếp tục được các doanh nghiệp lựa chọn, đạt tỷ lệ trên 60,77% hồ sơ tăng 10,12% so với cùng kỳ năm 2021. Tỷ trọng vốn bình quân trên doanh nghiệp là 15,79 tỷ đồng.
* Chia theo địa bàn các chỉ tiêu phát triển doanh nghiệp
TT
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu 2022
|
06 Tháng
(tính từ ngày 16/12/2021 đến 12/6/2022)
|
Tỷ lệ (%)
|
Hộ chuyển lên DN
|
1
|
Thành phố Trà Vinh
|
150
|
93
|
62,00
|
5
|
2
|
Huyện Càng Long
|
50
|
14
|
28,00
|
3
|
3
|
Huyện Châu Thành
|
70
|
35
|
50,00
|
3
|
4
|
Huyện Cầu Kè
|
35
|
19
|
54,28
|
4
|
5
|
Huyện Tiểu Cần
|
40
|
15
|
37,50
|
3
|
6
|
Huyện Cầu Ngang
|
35
|
13
|
37,14
|
1
|
7
|
Huyện Trà Cú
|
30
|
21
|
70,00
|
|
8
|
Huyện Duyên Hải
|
20
|
12
|
60,00
|
1
|
9
|
Thị Xã Duyên Hải
|
70
|
28
|
40,30
|
|
Tổng
|
500
|
250
|
50,00
|
20
|
* Chia theo lĩnh vực ngành nghề kinh doanh chính
|
Ngành nghề kinh doanh
|
Số lượng
doanh nghiệp
|
|
Tổng số
|
250
|
1
|
Khoa học, công nghệ; dịch vụ tư vấn, thiết kế; quảng cáo và chuyên môn khác
|
19
|
2
|
Vận tải kho bãi
|
7
|
3
|
Tài chính, ngân hàng và bảo hiểm
|
|
4
|
Công nghiệp chế biến, chế tạo
|
33
|
5
|
Dịch vụ lưu trú và ăn uống
|
8
|
6
|
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
|
5
|
7
|
Hoạt động dịch vụ khác
|
3
|
8
|
Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội
|
4
|
9
|
Dịch vụ việc làm; du lịch; cho thuê máy móc thiết bị, đồ dùng và các dịch vụ hỗ trợ khác
|
9
|
10
|
Sản xuất phân phối, điện, nước, gas
|
5
|
11
|
Giáo dục và đào tạo
|
9
|
12
|
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí
|
2
|
13
|
Xây dựng
|
56
|
14
|
Khai khoáng
|
|
15
|
Bán buôn; bán lẻ; sửa chữa ô tô, xe máy
|
85
|
16
|
Kinh doanh bất động sản
|
5
|
17
|
Thông tin và truyền thông
|
|
* Chia theo vốn đăng ký
Doanh nghiệp chia theo vốn đăng ký
|
Số lượng doanh nghiệp
|
Tổng số vốn/tỷ đồng
|
Tổng số lao động/người
|
Công TNHH 1TV
|
165
|
1.688
|
2.837
|
Công ty TNHH 2TV
|
45
|
300
|
439
|
Công ty Cổ phần
|
20
|
1.932
|
262
|
DNTN
|
20
|
29
|
243
|
Công ty Hợp danh
|
0
|
0
|
0
|
Doanh nghiệp chia theo vốn đăng ký
|
Số lượng doanh nghiệp
|
Tổng số vốn/tỷ đồng
|
Tổng số lao động/người
|
Từ 0 đến dưới 3 tỷ đồng
|
179
|
220
|
1.330
|
Từ 3 đến 50 tỷ đồng
|
61
|
730
|
1.933
|
Từ 50 đến 100 tỷ đồng
|
04
|
345
|
173
|
Trên 100 tỷ đồng
|
06
|
2.654
|
345
|
[1] Đến nay có 3.466 doanh nghiệp, vốn 55.483tỷ đồng, 99.139 lao động (hiện có 2.938 doanh nghiệp đang hoạt động, vốn 50.255 tỷ đồng, 90.756 lao động) trong đó có 44 doanh nghiệp FDI.