Tình hình đăng ký kinh doanh tháng 11 năm 2022

1. Kết quả đăng ký kinh doanh tháng 11

Cấp đăng ký kinh doanh 41 DN gồm: 29 Công ty TNHH 1TV, 04 Công ty TNHH 2TV trở lên, 06 DNTN, 02 Công ty CP; 30 đơn vị trực thuộc (19 địa điểm, 09 chi nhánh, 02 VPĐD); với tổng vốn đăng ký là: 198 tỷ đồng, số lao động đăng ký 165 người. Nâng tổng số từ đầu năm 459 DN gồm (tính từ ngày 16/12/2021 đến 13/11/2022): 316 Công ty TNHH 1TV, 64 Công ty TNHH 2TV trở lên, 46 DNTN, 33 Công ty CP; 285 đơn vị trực thuộc (222 địa điểm, 51 chi nhánh, 12 VPĐD); với tổng vốn đăng ký là: 5.511 tỷ đồng, số lao động đăng ký 9.402 người. [1]

b) Đăng ký bổ sung:

Cấp đăng ký bổ sung ngành nghề kinh doanh, bổ sung vốn và các thay đổi khác cho 65 doanh nghiệp và đơn vị trực thuộc, vốn bổ sung 138 tỷ đồng. Nâng tổng số từ đầu năm 1.039 doanh nghiệp và đơn vị trực thuộc, vốn bổ sung 4.602 tỷ đồng.  

c) Giải thể xóa tên: 12 doanh nghiệp, 11 đơn vị trực thuộc. Nâng tổng số từ đầu năm 128 doanh nghiệp, 118 đơn vị trực thuộc.

d) Tạm ngừng hoạt động: 04 DN, 01 đơn vị trực thuộc. Nâng tổng số từ đầu năm là 116 doanh nghiệp và 136 đơn vị trực thuộc

e) Hoạt động trở lại: 02 DN. Nâng tổng số từ đầu năm là 72 doanh nghiệp.

* Nhận xét

- So với cùng kỳ, tháng 11 năm 2021 số lượng doanh nghiệp thành lập mới tăng 03 doanh nghiệp; Số doanh nghiệp giải thể tăng 06 doanh nghiệp; số doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có thời hạn tăng 02 doanh nghiệp; số doanh nghiệp hoạt động trở lại tăng 01 doanh nghiệp so với cùng kỳ năm 2021. Tình hình đăng ký qua mạng tiếp tục được các doanh nghiệp lựa chọn, đạt tỷ lệ trên 91,67% tăng 42% so với cùng kỳ năm 2021. Tỷ trọng vốn bình quân  doanh nghiệp tháng 11 là 4,8 tỷ đồng/doanh nghiệp.

Nâng tổng số tỷ lệ đăng ký qua mạng từ đầu năm là 68,08% tăng 13,99% so với cùng kỳ 11 tháng đầu năm 2021. Tỷ trọng vốn bình quân từ đầu năm đến nay là 12 tỷ đồng/doanh nghiệp.

 * Chia theo địa bàn các chỉ tiêu phát triển doanh nghiệp

TT

Đơn vị

Chỉ tiêu 2022

11 Tháng

(tính từ ngày 16/12/2021 đến 13/11/2022)

Tỷ lệ (%)

Hộ chuyển lên DN

1

Thành phố Trà Vinh

150

158

100

8

2

Huyện Càng Long

50

32

64,00

3

3

Huyện Châu Thành

70

59

84,28

5

4

Huyện Cầu Kè

35

40

100

8

5

Huyện Tiểu Cần

40

27

67,50

3

6

Huyện Cầu Ngang

35

34

97,14

1

7

Huyện Trà Cú

30

40

100

1

8

Huyện Duyên Hải

20

20

100

1

9

Thị Xã Duyên Hải

70

49

70,00

2

500

459

91,80

36

 

* Chia theo lĩnh vực ngành nghề kinh doanh chính

STT

Ngành nghề kinh doanh chính

Số lượng doanh nghiệp

Số lượng

lao động

 

Tổng số

41

165

1

Tài chính, ngân hàng và bảo hiểm

1

1

2

Xây dựng

5

19

3

Dịch vụ lưu trú và ăn uống

3

6

4

Khai khoáng

5

Vận tải kho bãi

6

Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội

7

Kinh doanh bất động sản

3

28

8

Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

9

Dịch vụ việc làm; du lịch; cho thuê máy móc thiết bị, đồ dùng và các dịch vụ hỗ trợ khác

10

Công nghiệp chế biến, chế tạo

10

42

11

Sản xuất phân phối, điện, nước, gas

12

Giáo dục và đào tạo

4

10

13

Thông tin và truyền thông

14

Bán buôn; bán lẻ; sửa chữa ô tô, xe máy

12

46

15

Khoa học, công nghệ; dịch vụ tư vấn, thiết kế; quảng cáo và chuyên môn khác

2

12

16

Hoạt động dịch vụ khác

1

1

17

Nghệ thuật, vui chơi và giải trí

 

* Chia theo vốn đăng ký

Doanh nghiệp chia theo vốn đăng ký

Số lượng doanh nghiệp

Tổng số vốn/tỷ đồng

Tổng số lao động/người

Công TNHH 1TV

315

2.885

5.007

Công ty TNHH 2TV

64

359

629

Công ty Cổ phần

33

2.197

3.338

DNTN

47

70

428

Công ty Hợp danh

0

0

0

Doanh nghiệp chia theo vốn đăng ký

Số lượng doanh nghiệp

Tổng số vốn/tỷ đồng

Tổng số lao động/người

Từ 0 đến dưới 3 tỷ đồng

335

402

2.595

Từ 3 đến 50 tỷ đồng

109

1.191

2.250

Từ 50 đến 100 tỷ đồng

6

513

1.198

Trên 100 tỷ đồng

9

3.405

3.359



[1] Đến nay có 3.589 doanh nghiệp, vốn 56.760 tỷ đồng, 83.336 lao động, động (hiện có 3.056 doanh nghiệp đang hoạt động, vốn 51.918 tỷ đồng, 74.928 lao động), trong đó có 43 doanh nghiệp FDI. 

 





Thống kê truy cập
  • Đang online: 4
  • Hôm nay: 9
  • Trong tuần: 653
  • Tất cả: 2493972