Quy trình thủ tục đầu tư các Dự án ngoài Khu công nghiệp, Khu Kinh tế trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

QUY TRỈNH THỦ TỤC ĐẦU TƯ

CÁC DỰ ÁN NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP, KHU KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

 

PHỤ LỤC BƯỚC 1

QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ

1. Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư

          + Thành phần hồ sơ

Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (mẫu I-1);

Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, nhu cầu sử dụng đất. địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư (mẫu I-3)

Bản sao chứng minh nhân dân, hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với nhà đầu tư là pháp nhân;

Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

Giải trình về sử dụng công nghệ đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;

Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

          + Các thức thực hiện:

          Nhà đầu tư nộp hồ sơ quy định tại điểm a nêu trên cho cơ quan đăng ký đầu tư.

          + Số lượng hồ sơ: 01 bộ

          + Thời gian thực hiện thủ tục hành chính:

Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư.

          2.  Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

          + Thành phần hồ sơ:

Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (mẫu I-1).

Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, nhu cầu sử dụng đất, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư (mẫu I-2).

Bản sao chứng minh nhân dân, hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với nhà đầu tư là pháp nhân;

Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư

Ghi chú: Song song với quá trình nộp hồ sơ của Nhà đàu tư. Trường hợp lấy ý kiến các đơn vị chức năng có liên quan nếu dự án đủ điều kiện trình UBND tỉnh xem xét cấp Quyết định chủ trương đầu tư dự án thì Sở Kế hoạch và Đầu tư có Công văn hướng dẫn Nhà đầu tư thực hiện thủ tục môi trường mục 6 và mục 7 của Bước 3 theo quy định.

Giải trình về sử dụng công nghệ đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;

Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

          + Số lượng hồ sơ: 04 bộ

          + Thời gian thực hiện: 17 ngày làm việc

 

PHỤ LỤC BƯỚC 02

THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH VÀ ĐỒ ÁN QUY HOẠCH

 

          Theo quy định tại Điều 10, “Trường hợp dự án đầu tư xây dựng do một chủ đầu tư tổ chức thực hiện có quy mô nhỏ hơn 5 ha (nhỏ hơn 2 ha đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung cư) thì tiến hành lập dự án đầu tư xây dựmg mà không phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng...

          1.Về nhiệm vụ quy hoạch:

          - Theo quy định tại Khoản 4 Điều 11 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ “thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng không quá 01 tháng”.

          - Phòng chuyên môn UBND cấp huyện (phòng quản lý đô thị hoặc phòng kinh tế hạ tầng) nhận hồ sơ 01 ngày.

          - Phòng chuyên môn UBND cấp huyện thẩm định: không quá 08 ngày (giảm 50%, thời gian thẩm định không tính thời gian lấy ý kiến các Sở ngành, đơn vị có liên quan).

          - Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định (theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 26 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ).

          - Thành phần hồ sơ: thực hiện theo quy định tại Điều 17- Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù.

          - Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

 

          2.Về đồ án quy hoạch:

          - Theo quy định tại Khoản 2 Điều 14 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ “thời gian lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng không quá 06 tháng”.

          - Phòng chuyên môn UBND cấp huyện (phòng quản lý đô thị hoặc phòng kinh tế hạ tầng) nhận hồ sơ 01 ngày.

          - Phòng chuyên môn UBND cấp huyện thẩm định: không qúa 13 ngày (giảm 50%, thời gian thẩm định không tính thời gian lấy ý kiến các Sở ngành, đơn vị có liên quan).

          - Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt đồ án quy hoạch ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định Khoản 2 Điều 26 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ)

          - Thành phần hồ sơ: thực hiện theo quy định tại Điều 18- Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về nhiệm vụ về đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù.

          - Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

          - Trong quá trình thẩm định và phê duyệt, UBND huyện có lấy ý kiến thống nhất bằng văn bản của Sở Xây dựng Trà Vinh trước khi phê duyệt.

                   

PHỤ LỤC BƯỚC 03

THỦ TỤC VỀ CHO THUÊ ĐẤT, GIAO ĐẤT VÀ THỦ TỤC ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

 

          1. Thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đối vói tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao

          i với dự án đầu tư đã được Quốc hội quyết định chủ trương đu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì không phải thực hiện thủ tục thm định này.

          Thời hạn giải quyết: không quá 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Địa bàn huyện Càng Long thì không quá 20 ngày làm việc). Thời gian giải quyết không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đi với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

          - Cơ sở pháp lý: Quyết định số 2496/QĐ-UBND ngày 18/12/2018 của UBND tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh.

          - S lượng: 01 bộ

2 . Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thc đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Vit Nam đnh cư ở nước ngoài, doanh nghiêp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao

Đi với trường hợp giao đất, cho thuê đất đế thực dự án vì mục đích quốc phòng an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng thì nộp hồ sơ xin giao đất, thuê đất trong thời gian thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được phê duyệt mà không phải chờ đến khi hoàn thành việc giải phóng mặt bằng.

-   Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày, (địa bàn huyện Càng Long thì không quá 20 ngày). Cụ thể:

+ Sở Tài nguyên và Môi trường: Không quá 25 ngày.

+ UBND tỉnh Trà Vinh: Không quá 05 ngày (ban hành QĐ giao đất, cho thuê đất và ký cấp GCN).

Thời gian giải quyết tính từ ngày nhận được h sơ hợp lệ, không k thời gian giải phóng mặt bằng; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày l theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đi với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

-   Cơ sở pháp lý: Quyết định số 2496/QĐ-UBND ngày 18/12/2018 của UBND tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh.

-   Số lượng: 01 bộ

3 .Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam đnh cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao

i với trường hợp giao đất, cho thuê đất để thực dự án vì mục đích quốc phòng an ninh; phát triển kỉnh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng thì nộp h sơ xin giao đất, thuê đt trong thời gian thực hiện phươngán bồi thường, h trợ và tái định cư đã được phê duyệt mà không phải chờ đến khi hoàn thành việc giải phóng mặt bằng)

-   Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày, (địa bàn huyện Càng Long thì không quá 20 ngày). Cụ thể:

+ Sở Tài nguyên và Môi trường: Không quá 25 ngày.

+ UBND tỉnh Trà Vinh: Không quá 05 ngày (ban hành QĐ giao đất, cho thuê đt và ký GCN).

Thời gian giải quyết tính từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, không kể thời gian giải phóng mặt bằng; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử đi với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Cơ sở pháp lý: Quyết định số 2496/QĐ-UBND ngày 18/12/2018 của UBND tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh.

-     Số lượng: 01 bộ

.Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức

-     Thời hạn giải quyết: Không quá 25 ngày, (địa bàn huyện Càng Long thì 15 ngày làm việc). Cụ thể:

+ Sở Tài nguyên và Môi trường: Không quá 21 ngày.

+ UBND tỉnh Trà Vinh: Không quá 04 ngày (ban hành QĐ cho phép CMĐ + QĐ cho thuê đất).

Thời gian giải quyết tính từ ngày nhận được h sơ hợp lệ, không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận h sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đi với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

-     Cơ sở pháp lý: Quyết định số 2496/QĐ-UBND ngày 18/12/2018 của UBND tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh.

-     So lượng: 01 bộ

 

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

-     Thời hạn giải quyết: Không quá 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định của ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đi với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cu giám định.

-     Cơ sở pháp lý: Quyết định số 2496/QĐ-UBND ngày 18/12/2018 của UBND tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh.

-     Số lượng: 01 bộ

6.Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường

Thời gian giải quyết 45 ngày. Trong đó:

- Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện các nội dung sau:

+ Kiểm tra tính pháp lý đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

+ Thẩm định báo các đánh giá tác động môi trường: Trong thời hạn tối đa 23 ngày làm việc.

- UBND tỉnh: phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường 20 ngày làm việc.

- Cơ sở pháp lý: Theo Quyết định số 2496/QĐ-UBND ngày 18/12/2018 của UBND tỉnh Trà Vinh về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh.

- Số lượng: 07 bộ.

- Biểu mẫu phục lục 2.1 ban hành kèm theo thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

           7.Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường

          - Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc k từ ngày nhận được hồ sơ.

-     Cơ sở pháp lý: Quyết định số 2496/QĐ-UBND ngày 18/12/2018 của UBND tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh.

-     Số lượng: 3 bộ

          Yêu cầu: Bản kế hoạch bảo vệ môi trường được lập thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ dự án ở phía dưới từng trang và ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có) cùa đại diện có thẩm quyên của chủ dự ản ở trang cuôi cùng.

 

PHỤ LỤC BƯỚC 04

THẨM DUYỆT PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY

 

Căn cứ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Phòng cháy chữa cháy và Luật sữa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Phòng cháy chữa cháy; Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số 25/2018/TT-BCA ngày 06/8/2018 của Bộ Công an quy định về trình tự thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu về PCCC của lực lượng Cảnh sát PCCC, Công an tỉnh Trà Vinh cung cấp quy trình thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, cụ thể như sau:

1. Đối tượng thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy.

Các dự án, công trình quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ khi xây dựng mới, cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng.

2. Tiếp nhận hồ sơ thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy.

Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH Công an tỉnh Trà Vinh. Địa chỉ: số 100, Nguyễn Chí Thanh, Khóm 8, Phường 6, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh là nơi tiếp nhận hồ sơ thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy.

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì thực hiện đúng quy trình thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và nêu rõ lý do.

3. Thành phần hồ sơ thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy.

Hồ sơ thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy gồm 02 bộ, có xác nhận của chủ đầu tư, chủ phương tiện, nếu hồ sơ bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch phần thuyết minh ra tiếng Việt kèm theo, cụ thể như sau:

a) Đối với dự án thiết kế quy hoạch, hồ sơ gồm:

- Văn bản đề nghị xem xét, cho ý kiến về giải pháp phòng cháy và chữa cháy của cơ quan phê duyệt dự án hoặc của chủ đầu tư (nếu ủy quyền cho một đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo);

- Dự toán tổng mức đầu tư của dự án thiết kế quy hoạch;

- Các tài liệu và bản vẽ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1:500 thể hiện những nội dung yêu cầu về giải pháp phòng cháy và chữa cháy quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 12 Nghị định số 79/2014/NĐ-CP.

b) Đối với thiết kế cơ sở, hồ sơ gồm:

- Văn bản đề nghị xem xét, cho ý kiến về giải pháp phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (nếu ủy quyền cho một đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo);

- Bản sao văn bản cho phép đầu tư của cấp có thẩm quyền;

- Dự toán tổng mức đầu tư dự án, công trình;

- Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế cơ sở thể hiện những nội dung yêu cầu về giải pháp phòng cháy và chữa cháy quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 13 Nghị định số 79/2014/NĐ-CP.

c) Đối với thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, hồ sơ gồm:

- Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (nếu ủy quyền cho một đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo); văn bản đề nghị do chủ đầu tư tự viết.

- Bản sao văn bản chấp thuận quy hoạch của cấp có thẩm quyền;

- Dự toán tổng mức đầu tư dự án, công trình;

- Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công thể hiện những nội dung yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 13 Nghị định số 79/2014/NĐ-CP.

d) Đối với chấp thuận địa điểm xây dựng công trình, hồ sơ gồm:

- Văn bản đề nghị chấp thuận địa điểm xây dựng về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (nếu ủy quyền cho một đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền, kèm theo);

- Bản sao văn bản nêu rõ tính hợp pháp của khu đất dự kiến xây dựng công trình;

- Bản vẽ, tài liệu thể hiện rõ hiện trạng địa hình của khu đất có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy như bậc chịu lửa của công trình, khoảng cách từ công trình dự kiến xây dựng đến các công trình xung quanh, hướng gió, cao độ công trình.

4. Trình tự thẩm duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy.

a) Cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công của dự án, công trình.

Đối với hồ sơ thiết kế quy hoạch tỷ lệ 1:500 của dự án thiết kế quy hoạch và hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án, công trình, cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về giải pháp phòng cháy và chữa cháy.

b) Công trình có nguy hiểm về cháy, nổ nêu tại các Mục 14, 16 và 20 của Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP phải có văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy trước khi tiến hành thiết kế công trình.

5. Nội dung thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy.

Nội dung thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với dự án thiết kế quy hoạch phải theo đúng quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 12 Nghị định số 79/2014/NĐ-CP; đối với thiết kế công trình phải theo đúng quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 13 Nghị định số 79/2014/NĐ-CP.

6. Thời hạn thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy.

Thời hạn thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy được tính kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:

a) Dự án thiết kế quy hoạch: Không quá 10 ngày làm việc (rút ngắn còn 07 ngày).

b) Chấp thuận địa điểm xây dựng công trình: Không quá 05 ngày làm việc (rút ngắn còn 03 ngày).

c) Thiết kế cơ sở: Không quá 10 ngày (rút ngắn còn 07 ngày) làm việc đối với dự án nhóm A ; không quá 05 ngày (rút ngắn còn 03 ngày) làm việc đối với dự án nhóm B và C.

d) Thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công: Không quá 15 ngày (rút ngắn còn 07 đến 08 ngày) làm việc đối với dự án, công trình nhóm A; không quá 10 ngày (rút ngắn còn 05 ngày) làm việc đối với dự án, công trình nhóm B và C. Phân nhóm dự án, công trình các nhóm A, B, C nêu trên được thực hiện theo quy định của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

7. Đối tượng phải lắp đặt hệ thống chữa cháy tự động.

Các đối tượng được quy định tại Phụ lục C, TCVN 3890:2009 bắt buộc phải lắp đặt hệ thống chữa cháy tự động.

PHỤ LỤC BƯỚC 05

THẨM ĐỊNH VỀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

 

          Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh. Nhận hồ sơ của Sở Xây dựng phụ trách là trong ngày chuyển về đơn vị để giải quyết.

          Thời gian thẩm định thiết kế và cấp phép xây dựng tối đa 40 ngày.

          1. Thời gian thẩm định:

           a.Thẩm định thiết kế cơ sở:

         - Đối với dự án nhóm B: Thời gian thẩm định 10 ngày.

         - Đối với dự án nhóm C: Thời gian thẩm định 08 ngày.

           b.Thấm định thiết kế bản vẽ thi công xây dựng công trình:

         - Đối với công trình cấp II, III : Thời gian thẩm định 15 ngày.

          - Đối với công trình còn lại (cấp IV): Thời gian thẩm định 10 ngày.

           2.Đối với dự án có tổng vốn đầu tư trên 15 tỷ đồng là thẩm định thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công (gọi là dự án thực hiện 02 bước).

          3.Đối với dự án dưới 15 tỷ đồng là thẩm định thiết kế bản vẽ thi công xây dựng công trình.

          4. Cấp phép xây dựng công trình (dự án): thời gian cấp phép 15 ngày.

          5.Thành phần hồ sơ và biểu mẫu:

           5.1Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ thẩm định Thiết kế cơ sở của dự án

          - Thành phần hồ sơ: thực hiện theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ (viết tắt là Nghị định số 59/2015/NĐ-CP).

          - Số lượng hồ sơ: thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng (viết tắt là Thông tư số 18/2016/TT-BXD).

          5.2Thẩm định Thiết kế bản vẽ thi công

          - Thành phẩn hồ sơ: thực hiện theo quy định tại Mẫu số 06 Phụ lục II của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP.

          - Số lượng hồ sơ: theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Thông tư số18/2016/TT-BXD.

          6.Thành phần hồ sơ cấp giấy phép xây dựng:

          6.1. Thành phần hồ sơ theo quy định tại Điều 10 và Điều 15 Thông tư số 15/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng)

          Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng.

            Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ pháp lý; 02 bộ bản 
Tin khác
1 2 3 4 5 

 





Thống kê truy cập
  • Đang online: 2
  • Hôm nay: 16
  • Trong tuần: 713
  • Tất cả: 2493812