CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

 

1. Địa bàn ưu đãi đầu tư:

Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: huyện Châu Thành, Trà Cú, khu kinh tế Định An.

          Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn: huyện Cầu Ngang, Tiểu Cần, Cầu Kè, thành phố Trà Vinh, khu công nghiệp Cổ Chiên.

          Địa bàn không ưu đãi: huyện Càng Long; huyện Duyên Hải, thị xã Duyên Hải (Nằm ngoài ranh giới Khu kinh tế Định An).

          2. Ngành nghề ưu đãi đầu tư:

          2.1. Ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư

          a. Công nghệ cao, công nghệ thông tin, công nghiệp hỗ trợ

1. Ứng dụng công nghệ cao thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

          2. Sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

          3. Sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

          4. Ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; đầu tư mạo hiểm cho phát triển công nghệ cao; ứng dụng, nghiên cứu và phát triển công nghệ cao theo quy định của pháp luật về công nghệ cao; sản xuất sản phẩm công nghệ sinh học.

          5. Sản xuất sản phẩm phn mềm, sản phẩm nội dung thông tin số, sn phẩm công nghệ thông tin trọng điểm, dịch vụ phần mềm, dịch vụ khắc phục sự cố an toàn thông tin, bảo vệ an toàn thông tin theo quy định của pháp luật về công nghệ thông tin.

          6. Sản xuất năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, năng lượng từ việc tiêu hủy chất thải.

          7. Sản xuất vật liệu composit, các loại vật liệu xây dng nhẹ, vật liệu quý hiếm.

          b. Nông nghiệp

          1. Trồng, chăm sóc, nuôi dưỡng, bảo vệ và phát triển rừng.

          2. Nuôi trồng, chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản.

          3. Sản xuất, nhân và lai tạo giống cây trồng, giống vật nuôi, giống cây lâm nghiệp, giống thủy sản.

          4. Sản xuất, khai thác và tinh chế muối.

          5. Đánh bắt hải sn xa bờ kết hợp ứng dụng các phương thức ngư cụ đánh bt tiên tiến; dịch vụ hậu cần nghề cá; xây dựng cơ sở đóng tàu cá và đóng tàu cá.

          6. Dịch vụ cứu hộ trên biển.

          c. Bảo vệ môi trường, xây dựng kết cấu hạ tầng

          1. Thu gom, xử lý, tái chế, tái sử dụng cht thải tập trung.

          2. Xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu chức năng trong khu kinh tế.

          3. Đầu tư phát triển nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước; cầu, đường bộ, đường sắt; cảng hàng không, cảng biển, cảng sông; sân bay, nhà ga và công trình cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

          4. Phát triển vận tải hành khách công cộng tại các đô thị.

          5. Đầu tư xây dựng và quản lý, kinh doanh chợ tại vùng nông thôn.

d. Văn hóa, xã hội, thể thao, y tế

1. Xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư.

          2. Đầu tư kinh doanh cơ sthực hiện vệ sinh phòng chống dịch bệnh.

          3. Nghiên cứu khoa học về công nghệ bào chế, công nghệ sinh học để sản xuất các loại thuốc mới.

          4. Sản xuất nguyên liệu làm thuốc và thuốc chủ yếu, thuốc thiết yếu, thuốc phòng, chống bệnh xã hội, vắc xin, sinh phẩm y tế, thuốc từ dược liệu, thuốc đông y; thuc sắp hết hạn bằng sáng chế hoặc các độc quyền có liên quan; ứng dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ sinh học để sản xuất thuốc chữa bệnh cho người đạt tiêu chuẩn GMP quốc tế; sản xuất bao bì trực tiếp tiếp xúc với thuốc.

          5. Đầu tư cơ sở sản xuất Methadone.

          6. Đầu tư kinh doanh trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao thành tích cao và trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao cho người khuyết tật; xây dựng cơ sở thể thao có thiết bị, phương tiện luyện tập và thi đấu đáp ứng yêu cầu tổ chức các giải đấu quốc tế; cơ sở luyện tập, thi đấu thể dục, thể thao chuyên nghiệp.

          7. Đầu tư kinh doanh trung tâm lão khoa, tâm thần, điều trị bệnh nhân nhiễm chất độc màu da cam; trung tâm chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ mồ côi, trẻ em lang thang không nơi nương tựa.

          8. Đầu tư kinh doanh trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội; cơ scai nghiện ma túy, cai nghiện thuốc lá; cơ sở điều trị HIV/AIDS.

          9. Đầu tư kinh doanh bảo tàng cấp quốc gia, nhà văn hóa dân tộc; đoàn ca, múa, nhạc dân tộc; rạp hát, trường quay, cơ sở sản xuất phim, in tráng phim; nhà triển lãm mỹ thuật - nhiếp ảnh; sản xuất, chế tạo, sửa chữa nhạc cụ dân tộc; duy tu, bảo tồn bảo tàng, nhà văn hóa dân tộc và các trường văn hóa nghệ thuật; cơ sở, làng nghề gii thiệu và phát triển các ngành nghề truyn thng.

          2.2. Ngành, nghề ưu đãi đầu tư

          a. Khoa học công nghệ, điện tử, cơ khí, sản xuất vật liệu, công nghệ thông tin

          1. Sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm cơ khí trọng điểm theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

          2. Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D).

          3. Sản xuất phôi thép từ quặng sắt, thép cao cấp, hợp kim.

          4. Sản xuất than cốc, than hoạt tính.

          5. Sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng.

          6. Sản xuất hóa dầu, hóa dược, hóa chất cơ bản, linh kiện nhựa - cao su kỹ thuật.

          7. Sản xuất sản phẩm có giá trị gia tăng từ 30% trở lên (theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).

          8. Sản xuất ô tô, phụ tùng ô tô, đóng tàu.

          9. Sản xuất phụ kiện, linh kiện điện tử, cụm chi tiết điện tkhông thuộc Danh mục A Phụ lục này.

          10. Sản xuất máy công cụ, máy móc, thiết bị, phụ tùng, máy phục vụ cho sản xuất nông, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp, máy chế biến thực phẩm, thiết bị tưới tiêu không thuộc Danh mục A Phụ lục này.

          11. Sản xuất vật liệu thay thế vật liệu Amiăng.

          b. Nông nghiệp

          1. Nuôi, trồng, thu hoạch và chế biến dược liệu; bảo hộ, bảo tồn nguồn gen và những loài dược liệu quý hiếm, đặc hữu.

          2. Sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản.

          3. Dịch vụ khoa học, kỹ thuật về gieo trồng, chăn nuôi, thủy sản, bảo vệ cây trồng, vật nuôi.

          4. Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp cơ sgiết mổ; bảo quản, chế biến gia cầm, gia súc tập trung công nghiệp.

          5. Xây dựng, phát triển vùng nguyên liệu tập trung phục vụ công nghiệp chế biến.

          6. Khai thác hải sản.

          c. bảo vệ môi trường, xây dựng kết cấu hạ tầng

          1. Xây dựng, phát triển hạ tầng cụm công nghiệp.

          2. Xây dựng chung cư cho công nhân làm việc tại các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế; xây dựng ký túc xá sinh viên và xây dựng nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội; đầu tư xây dựng các khu đô thị chức năng (bao gồm nhà trẻ, trường học, bệnh viện) phục vụ công nhân.

          3. Xử lý sự cố tràn dầu, khắc phục sự cố sạt lở núi, sạt lở đê, bờ sông, bờ biển, đập, hồ chứa và các sự cố môi trường khác; áp dụng công nghệ giảm thiểu phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính, phá hủy tầng ô-dôn.

          4. Đầu tư kinh doanh trung tâm hội chợ triển lãm hàng hóa, trung tâm logistic, kho hàng hóa, siêu thị, trung tâm thương mại.

          d. Giáo dục, văn hóa, xã hội, thể thao, y tế

          1. Đầu tư kinh doanh cơ shạ tng của các cơ sgiáo dục, đào tạo; đầu tư phát triển các cơ sở giáo dục, đào tạo ngoài công lập các bậc học: giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp.

          2. Sản xuất trang thiết bị y tế, xây dựng kho bảo quản dược phẩm, dự trữ thuốc chữa bệnh cho ngưi để phòng thiên tai, thảm họa, dịch bệnh nguy hiểm.

          3. Sản xuất nguyên liệu làm thuốc và thuốc bảo vệ thực vật, thuốc trừ sâu bệnh; phòng, chữa bệnh cho động vật, thủy sản.

          4. Đầu tư cơ sở thử nghiệm sinh học, đánh giá sinh khả dụng của thuốc; cơ sở dược đạt tiêu chuẩn thực hành tốt trong sản xuất, bảo quản, kiểm nghiệm, thử nghiệm lâm sàng thuốc.

          5. Đầu tư nghiên cứu chứng minh cơ sở khoa học của bài thuốc Đông y, thuốc cổ truyền và xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm bài thuốc Đông y, thuốc cổ truyền.

          6. Đầu tư kinh doanh trung tâm thể dục, thể thao, nhà tập luyện, câu lạc bộ thể dục thể thao, sân vận động, bể bơi; cơ ssản xuất, chế tạo, sa chữa trang thiết bị, phương tiện tập luyện thể dục thể thao.

          7. Đầu tư kinh doanh thư viện công cộng, rạp chiếu phim.

          8. Đầu tư xây dựng nghĩa trang, cơ sở dịch vụ ha táng, điện táng.

          g. Ngành, nghề khác

          1. Hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô.

          3. Chính sách ưu đãi: 

   3.1. Ưu đãi đầu tư

   * Ưu đãi về thuế: Theo quy định tại Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 (áp dụng đối với thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới)

a. Thuế suất Thuế thu nhập doanh nghiệp:

Thời hạn

ưu đãi (năm)

Mức thuế suất

Phạm vi và đối tượng áp dụng

Suốt thời gian hoạt động (không quá 50 năm)

10%

-Dự án đầu tư lĩnh vực xã hội hóa.

-Trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng;nuôi trồng nông, lâm, thủy sản ở địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn; sản xuất, nhân và lai tạo giống cây trồng, vật nuôi; đầu tư bảo quản nông sản sau thu hoạch,…

15

10%

- Dự án đầu tư tại địa bàn huyện Châu Thành, Trà Cú, KKT Định An.

- Lĩnh vực công nghệ cao, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước, cầu, đường bộ, đường sắt, cảng hàng không,…Sản xuất sản phẩm phần mềm,…

10

17%

- Thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư mớitại địa bàn các huyện: Cầu Ngang, Tiểu Cần, Cầu Kè, Thành phố Trà Vinh, KCN Cổ Chiên.

- Sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản; phát triển ngành nghề truyền thống,…

Hết thời hạn ưu đãi

20%

 

b. Thuế thu nhập doanh nghiệp:

 

Miễn thuế

(năm)

Giảm

 

Phạm vi và đối tượng áp dụng

Mức giảm

Thời hạn

(năm)

04

50%

09

-Dự án đầu tư tại địa bàn các huyện: Châu Thành, Trà Cú, KKT Định An.

- Dự án lĩnh vực xã hội hoá thực hiện tại huyện Châu Thành, Trà Cú, KKT Định An, Cầu Ngang, Tiểu Cần, Cầu Kè, thành phố Trà Vinh, KCN Cổ Chiên.

04

50%

05

Dự án lĩnh vực xã hội hoá đầu tư tại huyện, thị xã Duyên Hải (ngoài Khu kinh tế Định An), Càng Long (ngoài KCN Cổ Chiên).

02

50%

04

-Dự án đầu tư tại huyện Cầu Ngang, Cầu Kè, Tiểu Cần,thành phố Trà Vinh, KCN Cổ Chiên.

-Dự án đầ tư lĩnh vực sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản; phát triển ngành nghề truyền thống,…

            c. Ưu đãi thuế xuất nhập khẩu: (theo quy định tại Điều 14, Điều 15Nghị định 134/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu).

          Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án; nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của dự án được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày bắt đầu sản xuất. 

          * Ưu đãi về đất (Theo quy định tại Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ)

a. Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản

Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian xây dựng cơ bản theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước.

b. Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước sau thời gian xây dựng cơ bản

 

Tiền thuê đất

Phạm vi và đối tượng áp dụng

Miễn (suốt thời gian hoạt động)

- Dựán xã hội hóasử dụng đất tại nông thôn.

- Dự án lĩnh vực nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư.

-Dự án lĩnh vực đặc biệtưu đãiđầu tư thực hiện tại huyện Châu Thành, Trà Cú.

-Dự án sử dụng đất xây dựng nhà ở cho công nhân của các khu công nghiệp.

- Đất thực hiện dự án trồng rừng phòng hộ, trồng rừng lấn biển.

Miễn (theo vòng đời dự án, không quá 50 năm)

Dự án xã hội hóa sử dụng đấttại các đô thị trên địa bàn huyệnChâu Thành, Trà Cú.

Miễn (theo vòng đời dự án, không quá 40 năm)

Dự án xã hội hóa sử dụng đất tại cácđô thị trên địa bànhuyện Cầu Ngang, Cầu Kè, Tiểu Cần và thành phố Trà Vinh, KCN Cổ Chiên.

Miễn (theo vòng đời dự án, không quá 30 năm)

Dự án xã hội hóa sử dụng đất tại cácđô thị trên địa bànhuyện Càng Long (ngoài KCN Cổ Chiên), huyện, thị xã Duyên Hải (ngoài Khu kinh tế Định An).

Miễn 15 năm

- Dựán lĩnh vựcnông nghiệp ưu đãi đầu tư.

- Dự án lĩnh vựcưu đãiđầu tư thực hiện tại huyện Châu Thành, Trà Cú.

- Dự án lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư thực hiện tại huyện Cầu Ngang, Cầu Kè, Tiểu Cần, thành phố Trà Vinh và KCN Cổ Chiên.

Miễn 11 năm

- Dự ánlĩnh vựcnông nghiệp khuyến khích đầu tư.

- Dự án đầu tư tại huyện Châu Thành, Trà Cú; dự án lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư; dự án lĩnh vực ưu đãi đầu tư thực hiện tại huyện Cầu Ngang, Cầu Kè, Tiểu Cần, thành phố Trà Vinh và KCN Cổ Chiên.

Miễn 07 năm

Dự án đầu tư tại Cầu Ngang, Cầu Kè,Tiểu Cần, thành phố Trà Vinh và KCN Cổ Chiên.

Miễn 03 năm

- Dự án thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư.

- Cơ sở sản xuất kinh doanh mới của tổ chức kinh tế thực hiện di dời theo quy hoạch, di dời do ô nhiễm môi trường

            3.2 Hỗ trợ đầu tư

          * Lĩnh vực đầu tư:

          - Nghị quyết số 11/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh ban hành Quy định một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (được sửa đổi tại Nghị quyết số 52/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 và Nghị quyết số 80/2019/NQ-HĐND ngày 12/4/2019 của HĐND tỉnh). Như sau:

+ Hỗ trợ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng  (Khoản 2 Điều 8 Nghị quyết số 11/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 và Nghị quyết số 08/2019/NĐ-HĐND ngày 12/4/2019 của HĐND tỉnh Trà Vinh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016).

          Ngân sách tỉnh hỗ trợ 10% chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư hoặc chi phí đầu tư xây dựng các hạng mục công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật cho nhà đầu tư đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng các khu chức năng trong Khu Kinh tếKhu Công nghiệp và hỗ trợ 20% chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư hoặc chi phí đầu tư xây dựng các hạng mục công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật cho nhà đầu tư đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng trong cụm công nghiệp, mức hỗ trợ tối đa không vượt so với mức hỗ trợ của Trung ương .

+ Hỗ trợ kinh phí đầu tư hạ tầng kỹ thuật:

          Đối với dự án đầu tư ngoài khu kinh tế, khu công nghiệp và cụm công nghiệp phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hàng năm đã được phê duyệt, quy hoạch phát triển của cấp huyện (huyện, thị xã, thành phố) đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và thuộc danh mục lĩnh vực hoặc địa bàn khuyến khích đầu tư, ngân sách tỉnh sẽ đầu tư xây dựng đường giao thông (bao gồm chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng) để xây dựng đường giao thông dẫn đến chân hàng rào của dự án. Các công trình cấp điện, cấp nước,... các đơn vị chuyên ngành tạo điều kiện thuận lợi đầu tư xây dựng để cung cấp dịch vụ cho nhà đầu tư.  (Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 80/2019/NQ-HĐND ngày 12/4/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 11/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016)

           Đối với nhà đầu tư, đầu tư dự án xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp được ngân sách tỉnh đầu tư xây dựng đường giao thông (bao gồm chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng), điện trung thế, cấp thoát nước từ điểm đầu nối đến hàng rào của dự án để xây dựng các công trình trên. (Khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 80/2019/NQ-HĐND ngày 12/4/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 11/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016)

           Nhà đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng chợ nông thôn theo quy hoạch, sau khi hoàn thành công trình đưa vào sử dụng được hỗ trợ như sau: (Khoản 3 Điều 9 Nghị quyết số 11/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 )

          - Vốn đầu tư trên 2 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng được hỗ trợ 200 triệu đồng.

          - Vốn đầu tư trên 4 tỷ đồng đến 7 tỷ đồng được hỗ trợ 300 triệu đồng.

          - Vốn đầu tư trên 7 tỷ đồng được hỗ trợ 400 triệu đồng.

          Trường hợp nhà đầu tư ứng trước kinh phí để tỉnh đầu tư xây dựng đường giao thông nêu tại Khoản 1 và xây dựng đường giao thông, cấp điện, cấp nước nêu tại Khoản 2, Điều này được ngân sách tỉnh hoàn trả trong 03 năm (ba năm) sau khi công trình nghiệm thu đưa vào sử dụng và hỗ trợ 100% lãi suất ngân hàng theo hợp đồng vay vốn với ngân hàng thương mại trong nước. Trường hợp ứng trước kinh phí bằng vốn của doanh nghiệp hoặc vay vốn của ngân hàng nước ngoài thì lãi suất hỗ trợ tính theo lãi suất Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Trà Vinh trong thời hạn nêu trên. (Khoản 4 Điều 9 Nghị quyết số 11/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016)

+ Hỗ trợ đầu tư sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp có trong quy hoạch được duyệt nhưng chưa được đầu tư hạ tầng (Điều 10 Nghị quyết số 11/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016).

          Ngân sách tỉnh hỗ trợ đầu tư đường giao thông dẫn đến chân hàng rào dự án. Các công trình cấp điện, cấp nước,… các đơn vị chuyên ngành tạo điều kiện thuận lợi đầu tư xây dựng để cung cấp dịch vụ cho nhà đầu tư.

          Hỗ trợ chi phí san lắp mặt bằng: Đối với trường hợp nhà đầu tư tự san lắp mặt bằng sẽ được ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% chi phí nhưng tối đa không quá theo các mức sau:

          - Dự án có tổng vốn đầu tư trên 5 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng: Hỗ trợ 100 triệu đồng;

          - Dự án có tổng vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng đến dưới 30 tỷ đồng: Hỗ trợ 300 triệu đồng;

          - Dự án có tổng vốn đầu tư từ 30 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng: Hỗ trợ 500 triệu đồng;

          - Dự án có tổng vốn đầu tư từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng: Hỗ trợ 01 tỷ đồng;

          - Dự án có tổng vốn đầu tư từ 100 tỷ đồng đến dưới 200 tỷ đồng: Hỗ trợ 02 tỷ đồng;

          - Dự án có tổng vốn đầu tư từ 200 tỷ đồng đến dưới 300 tỷ đồng: Hỗ trợ 03 tỷ đồng;

          - Dự án có tổng vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng trở lên: Hỗ trợ 04 tỷ đồng.

+ Hỗ trợ xây dựng hệ thống xử lý môi trường (Điều 11 Nghị quyết số 11/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016).)

          Nhà đầu tư xây dựng mới, cải tạo sửa chữa hệ thống xử lý môi trường đối với những dự án chế biến nông sản, thủy hải sản, thức ăn chăn nuôi và chợ thì được hỗ trợ 01 lần:

          1. Đối với dự án trong Khu Kinh tế, Khu công nghiệp và Cụm công nghiệp: Hỗ trợ 30% chi phí nhưng tối đa không quá 100 triệu đồng.

          2. Đối với dự án ngoài Khu Kinh tế, Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp và công trình xử lý môi trường tại chợ: Mức hỗ trợ tối đa 30% chi phí, nhưng không quá 300 triệu đồng.

+ Hỗ trợ đầu tư chế biến, bảo quản nông sản, thủy hải sản (Điều 12 Nghị quyết số 11/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016).

          1. Hỗ trợ máy móc, thiết bị công nghệ:

          Nhà đầu tư được hỗ trợ 30% chi phí nhưng không quá 500 triệu đồng cho các khoản đầu tư:

          a) Đầu tư mới máy móc thiết bị công nghệ, kho lạnh cố định, kho lạnh di động để chế biến, bảo quản thịt, cá, rau, củ, quả.

          b) Đầu tư mở rộng, ứng dụng máy móc thiết bị, công nghệ mới để chế biến thủy hải sản.

          2. Hỗ trợ lãi suất vốn vay:

          a) Hỗ trợ 40% lãi suất cho các khoản vay trong 02 năm đầu nhưng không quá 400 triệu đồng cho nhà đầu tư.

          b) Hỗ trợ 20% lãi suất cho các khoản vay trong 02 năm đầu nhưng không quá 200 triệu đồng cho nhà đầu tư mua sắm phương tiện vận tải để phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh chế biến, bảo quản nông sản, thủy hải sản.

          Mức hỗ trợ lãi suất được áp dụng bằng mức thấp nhất cho các khoản vay đầu tư cùng thời hạn và cùng thời kỳ của các Ngân hàng thương mại Việt Nam.

+ Hỗ trợ tuyển dụng và đào tạo lao động

 

TT

Hình thức hỗ trợ

Thời gian

đào tạo

Mức hỗ trợ

(đồng/người)

I

Đối với dự án sử dụng thường xuyên từ 500 đến dưới 5.000 lao động mức hỗ trợ từ 150 - 300 triệu đồng/dự án

1

Đào tạo nghề cho lao động địa phương tại các cơ sở dạy nghề của tỉnh, tổng kinh phí hỗ trợ không quá 300.000.000 đồng/dự án

03 tháng trở lên

1.000.000

Dưới 03 tháng

500.000

2

Đào tạo tại doanh nghiệp hoặc đào tạo tại chỗ, tổng kinh phí hỗ trợ không quá 150.000.000 đồng/dự án

03 tháng trở lên

500.000

Dưới 03 tháng

250.000

II

Đối với dự án sử dụng thường xuyên trên 5.000 lao động mức hỗ trợ từ 250 - 500 triệu đồng/dự án

1

Đào tạo nghề cho lao động địa phương tại các cơ sở dạy nghề của tỉnh, tổng kinh phí hỗ trợ không quá 500.000.000 đồng/dự án

03 tháng trở lên

1.000.000

Dưới 03 tháng

500.000

2

Đào tạo tại doanh nghiệp hoặc đào tạo tại chỗ, tổng kinh phí hỗ trợ không quá 250.000.000 đồng/dự án

03 tháng trở lên

500.000

 

         + Các hỗ trợ khác: Hỗ trợ tư vấn cho tạo lập, đăng ký và bảo hộ tài sản trí tuệ; hỗ trợ áp dụng các công cụ cải tiến năng suất chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp; hỗ trợ áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng; Hỗ trợ di dời cơ sở sản xuất, kinh doanh gây ô nhiễm môi; Hỗ trợ kinh phí xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch; Hỗ trợ thành lập doanh nghiệp (theo Nghị quyết số 11/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016).

          * Lĩnh vực thuộc các ngành xã hội hóa

          - Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND ngày 22/3/2017 của HĐND tỉnh ban hành cơ chế, chính sách ưu đãi đối với cơ sở xã hội hóa hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục - thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 81/2019/NQ-HĐND ngày 12/4/2019 của HĐND tỉnh), như sau:

+ Miễn tiền thuê đất cho cả thời gian thuê đối với dự án xã hội hóa sử dụng đất tại nông thôn; dự án xã hội hóa sử dụng đất tại các đô thị thuộc huyện Châu Thành, Trà Cú, KKT Định An.

+ Miễn tiền thuê đất theo thời hạn thuê nhưng tối đa không quá bốn mươi (40) năm đối với dự án xã hội hóa sử dụng đất tại các đô thị thuộc huyện Cầu Ngang, Tiểu Cần, Cầu Kè, thành phố Trà Vinh, KCN Cổ Chiên, KCN Cầu Quan, KCN Long Đức.

+ Miễn tiền thuê đất theo thời hạn thuê nhưng tối đa không quá ba mươi (30) năm đối với dự án xã hội hóa sử dụng đất tại các đô thị thuộc huyện Càng Long.

- Nghị quyết số 81/2019/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND ngày 22/3/2017: Ngân sách tỉnh sẽ hỗ trợ 100% kinh phí đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng ngoài hàng rào (kể cả chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng) gồm: đường giao thông, điện trung thế, cấp thoát nước đến hàng rào cơ sở thực hiện dự án xã hội hóa.

* Hỗ trợ về giá thuê mặt bằng sản xuất cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp

Nghị quyết số 67/2018/NQ-HĐND ngày 11/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh:

          - Hỗ trợ 30% giá thuê mặt bằng sản xuất tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp (không bao gồm phí sử dụng hạ tầng và chi phí liên quan) và không quá 50 triệu đồng cho 01 dự án trong 01 năm, được xác định theo giá thuê mặt bằng của nhà đầu tư hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp cho doanh nghiệp thuê. Thời gian hỗ trợ là 05 năm kể từ ngày nhà đầu tư hạ tầng và doanh nghiệp ký hợp đồng thuê mặt bằng.

          - Hỗ trợ giá thuê mặt bằng quy định tại điểm a khoản 4 Điều 1 của Nghị quyết này thực hiện thông qua việc bù giá cho các nhà đầu tư hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh để giảm giá cho thuê mặt bằng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, số tiền bù giá được trừ vào số tiền thuê đất hoặc được hỗ trợ từ ngân sách tỉnh.

          Trường hợp doanh nghiệp nhỏ và vừa đồng thời đáp ứng điều kiện của các mức hỗ trợ khác nhau trong cùng một nội dung hỗ trợ theo quy định của pháp luật có liên quan thì doanh nghiệp được lựa chọn mức hỗ trợ có lợi nhất.

          * Lĩnh vực phát triển du lịch

          - Nghị quyết số 70/2018/NQ-HĐND ngày 11/7/2018 của HĐND tỉnh về việc ban hành chính sách hỗ trợ trong lĩnh vực phát triển du lịch (Sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 91/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của HĐND tỉnh).

          Ngoài việc được thụ hưởng các chính sách hiện hành khác về đầu tư phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân đầu tư xây dựng, kinh doanh phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Trà Vinh còn được hưởng các chính sách đặc thù sau:

          + Hỗ trợ đầu tư làm du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh

          Hỗ trợ hộ gia đình đầu tư xây dựng Nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê (homestay) để phục vụ khách du lịch.

          Hỗ trợ tổ chức, hộ gia đình và cá nhân lãi suất vay vốn tại các tổ chức tín dụng để đầu tư Nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê (homestay); cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.

          + Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân chỉ được hưởng một trong hai chính sách tại điểm a, b Khoản 1 Điều 4 Nghị quyết này.

          + Hỗ trợ tổ chức, cá nhân đầu tư dự án xây dựng nhà hàng ẩm thực đặc trưng kết hợp bán đặc sản, hàng lưu niệm Trà Vinh trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

          + Hỗ trợ tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đầu tư mua sắm phương tiện vận chuyển khách du lịch

          Hỗ trợ tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đầu tư mua sắm phương tiện thủy nội địa vận chuyển khách du lịch

          Hỗ trợ tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đầu tư mua sắm phương tiện giao thông thô sơ đường bộ (xe bò, xe ngựa, xe lôi đạp) để vận chuyển khách du lịch:

          Hỗ trợ tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đầu tư mua sắm xe điện để vận chuyển khách du lịch

          + Hỗ trợ đào tạo lao động cho các dự án đầu tư du lịch trên địa bàn tỉnh sử dụng thường xuyên từ 10 lao động trở lên, nếu có nhu cầu đào tạo nghiệp vụ du lịch cho người lao động sẽ được hỗ trợ.

          * Hỗ trợ tín dụng cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn

          Nghị quyết số 77/2018/NQ-HĐND ngày 7/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh:

          - Mức hỗ trợ tối đa không quá 3%/năm và thời gian hỗ trợ tối đa 08 năm đối với 01 dự án của doanh nghiệp có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư hoặc doanh nghiệp nông nghiệp nhỏ và vừa mới thành lập nhưng tổng số tiền hỗ trợ tối đa không quá 01 tỷ đồng.

          - Mức hỗ trợ tối đa không quá 2,5%/năm và thời gian hỗ trợ tối đa 06 năm đối với 01 dự án của doanh nghiệp có dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư nhưng tổng số tiền hỗ trợ tối đa không quá 750 triệu đồng.

          - Mức hỗ trợ tối đa không quá 2% và thời gian hỗ trợ tối đa 05 năm đối với 01 dự án của doanh nghiệp có dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư nhưng tổng số tiền hỗ trợ tối đa không quá 500 triệu đồng.

          - Dự án mà doanh nghiệp tham gia liên kết chuỗi giá trị thì được áp dụng hỗ trợ lãi suất theo chu kỳ sản xuất của sản phẩm.

          Hạn mức vay vốn được hỗ trợ lãi suất: Theo mức dư nợ thực tế của doanh nghiệp tại thời điểm xem xét hỗ trợ nhưng tối đa không quá 70% tổng mức đầu tư của dự án.

          * Lĩnh vực hợp tác xã:

          - Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của HĐND tỉnh ban hành chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh trà vinh giai đoạn 2017 – 2020 (Sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 56/2018/NQ-HĐND ngày 04/5/2018 của HĐND tỉnh): Áp dụng đối với các hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi có cung ứng, dịch vụ sản phẩm cho thành viên hợp tác xã có hoạt động sản xuất nông nghiệp./.

 





Thống kê truy cập
  • Đang online: 2
  • Hôm nay: 10
  • Trong tuần: 1 022
  • Tất cả: 2493462