Tình hình đăng ký kinh doanh tháng 6, Quý II và 6 tháng đầu năm 2023
Trong bối cảnh tình hình thế giới tiếp tục biến động phức tạp, lạm phát toàn cầu ở mức cao, nhiều nước tiếp tục thắt chặt chính sách tiền tệ, tăng lãi suất, dẫn đến suy giảm tăng trưởng… tác động, ảnh hưởng lớn đến tăng trưởng, tiềm ẩn rủi ro đối với nền kinh tế nước ta nói chung và của tỉnh Trà Vinh nói riêng; Tỉnh ủy, UBND tỉnh đã tập trung chỉ đạo các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị thành phố nỗ lực vượt lên khó khăn, thách thức, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho hoạt động sản xuất kinh doanh, qua đó khơi dậy mạnh mẽ tinh thần khởi sự kinh doanh của người dân và doanh nghiệp. Kết quả đăng ký kinh doanh tháng 6, Quý II và 6 tháng đầu năm 2023 đạt được như sau:
1. Kết quả đăng ký kinh doanh tháng 6
a) Cấp đăng ký kinh doanh 41 DN gồm: 32 Công ty TNHH 1TV, 05 Công ty TNHH 2TV trở lên, 02 DNTN, 02 Công ty CP; 27 đơn vị trực thuộc (16 địa điểm, 09 chi nhánh, 02 VPĐD); với tổng vốn đăng ký là: 113 tỷ đồng, số lao động đăng ký 223 người.
b) Đăng ký bổ sung:
Cấp đăng ký bổ sung ngành nghề kinh doanh, bổ sung vốn và các thay đổi khác cho 68 doanh nghiệp và đơn vị trực thuộc, vốn bổ sung 2.253 tỷ đồng.
c) Giải thể xóa tên: 24 doanh nghiệp, 10 đơn vị trực thuộc.
d) Tạm ngừng hoạt động: 02 doanh nghiệp, 02 đơn vị trực thuộc.
e) Hoạt động trở lại: 02 doanh nghiệp.
* Nhận xét
So với cùng kỳ, tháng 6/2022 số lượng doanh nghiệp thành lập mới giảm 07 doanh nghiệp; Số doanh nghiệp giải thể tăng 13 doanh nghiệp; số doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có thời hạn giảm 10 doanh nghiệp; số doanh nghiệp hoạt động trở lại giảm 01 doanh nghiệp. Tình hình đăng ký qua mạng tiếp tục được các doanh nghiệp lựa chọn, đạt tỷ lệ 100% hồ sơ tăng 32,44% so với cùng kỳ tháng 6 năm 2022. Tỷ trọng vốn bình quân doanh nghiệp là 2,75 tỷ đồng/doanh nghiệp giảm 26,25 tỷ so với cùng kỳ tháng 6 năm 2022.
2. Kết quả đăng ký kinh doanh Quý II năm 2023
a) Cấp đăng ký kinh doanh 137 DN gồm: 106 Công ty TNHH 1TV, 15 Công ty TNHH 2TV trở lên, 12 DNTN, 04 Công ty CP; 86 đơn vị trực thuộc (57 địa điểm, 25 chi nhánh, 04 VPĐD); với tổng vốn đăng ký là: 1.065 tỷ đồng, số lao động đăng ký 1.258 người.
b) Đăng ký bổ sung:
Cấp đăng ký bổ sung ngành nghề kinh doanh, bổ sung vốn và các thay đổi khác cho 295 doanh nghiệp và đơn vị trực thuộc, vốn bổ sung 2.456 tỷ đồng.
c) Giải thể xóa tên: 41 doanh nghiệp, 28 đơn vị trực thuộc.
d) Tạm ngừng hoạt động: 16 doanh nghiệp, 13 đơn vị trực thuộc.
e) Hoạt động trở lại: 04 doanh nghiệp.
* Nhận xét
So với cùng kỳ, Quý II/2022 số lượng doanh nghiệp thành lập mới giảm 24 doanh nghiệp; Số doanh nghiệp giải thể tăng 05 doanh nghiệp; số doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có thời hạn giảm 11 doanh nghiệp; số doanh nghiệp hoạt động trở lại giảm 05 doanh nghiệp. Tình hình đăng ký qua mạng tiếp tục được các doanh nghiệp lựa chọn, đạt tỷ lệ 100% hồ sơ tăng 32,19% so với cùng kỳ Quý II năm 2022. Tỷ trọng vốn bình quân doanh nghiệp là 7,8 tỷ đồng/doanh nghiệp giảm 8,68 tỷ so với cùng kỳ Quý II năm 2022.
3. Kết quả đăng ký kinh doanh 6 tháng đầu năm 2023 (tính từ ngày 16/12/2022 đến 13/6/2023)
a) Cấp đăng ký kinh doanh 265 DN gồm: 198 Công ty TNHH 1TV, 23 Công ty TNHH 2TV trở lên, 31 DNTN, 13 Công ty CP; 164 đơn vị trực thuộc (118 địa điểm, 41 chi nhánh, 05 VPĐD); với tổng vốn đăng ký là: 2.475 tỷ đồng, số lao động đăng ký 2.006 người. [1]
b) Đăng ký bổ sung:
Cấp đăng ký bổ sung ngành nghề kinh doanh, bổ sung vốn và các thay đổi khác cho 431 doanh nghiệp và đơn vị trực thuộc, vốn bổ sung 5.032 tỷ đồng
c) Giải thể xóa tên: 60 doanh nghiệp, 114 đơn vị trực thuộc.
d) Tạm ngừng hoạt động: 98 doanh nghiệp và 92 đơn vị trực thuộc
e) Hoạt động trở lại: 45 doanh nghiệp.
* Nhận xét
So với cùng kỳ, 6 tháng đầu năm 2022 số lượng doanh nghiệp thành lập mới tăng 15 doanh nghiệp; Số doanh nghiệp giải thể giảm 06 doanh nghiệp; số doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có thời hạn tăng 10 doanh nghiệp; số doanh nghiệp hoạt động trở lại tăng 31 doanh nghiệp. Tình hình đăng ký qua mạng tiếp tục được các doanh nghiệp lựa chọn, đạt tỷ lệ 100% hồ sơ tăng 39,23% so với cùng kỳ 6 tháng đầu năm 2022. Tỷ trọng vốn bình quân doanh nghiệp là 9,3 tỷ đồng/doanh nghiệp giảm 5,82 tỷ so với cùng kỳ 6 tháng đầu năm 2022.
4. Chia theo địa bàn các chỉ tiêu phát triển doanh nghiệp
TT
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu 2023
|
(Tính từ ngày 16/12/2022 đến 13/6/2023)
|
Tỷ lệ (%)
|
Hộ chuyển lên DN
|
1
|
Thành phố Trà Vinh
|
160
|
73
|
45.63
|
2
|
2
|
Huyện Càng Long
|
50
|
18
|
36.00
|
|
3
|
Huyện Châu Thành
|
70
|
40
|
57.14
|
4
|
4
|
Huyện Cầu Kè
|
40
|
18
|
45.00
|
7
|
5
|
Huyện Tiểu Cần
|
40
|
26
|
65.00
|
1
|
6
|
Huyện Cầu Ngang
|
40
|
22
|
55.00
|
|
7
|
Huyện Trà Cú
|
35
|
23
|
65.71
|
|
8
|
Huyện Duyên Hải
|
25
|
17
|
68.00
|
5
|
9
|
Thị Xã Duyên Hải
|
60
|
28
|
46.67
|
5
|
Tổng
|
520
|
265
|
50,96
|
24
|
* Chia theo lĩnh vực ngành nghề kinh doanh chính
TT
|
Ngành nghề kinh doanh
|
Số lượng doanh nghiệp
|
|
Tổng số
|
265
|
1
|
Hoạt động dịch vụ khác
|
3
|
2
|
Công nghiệp chế biến, chế tạo
|
37
|
3
|
Dịch vụ lưu trú và ăn uống
|
4
|
4
|
Dịch vụ việc làm; du lịch; cho thuê máy móc thiết bị, đồ dùng và các dịch vụ hỗ trợ khác
|
6
|
5
|
Sản xuất phân phối, điện, nước, gas
|
5
|
6
|
Khai khoáng
|
2
|
7
|
Bán buôn; bán lẻ; sửa chữa ô tô, xe máy
|
84
|
8
|
Khoa học, công nghệ; dịch vụ tư vấn, thiết kế; quảng cáo và chuyên môn khác
|
19
|
9
|
Tài chính, ngân hàng và bảo hiểm
|
3
|
10
|
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
|
4
|
11
|
Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội
|
1
|
12
|
Giáo dục và đào tạo
|
35
|
13
|
Xây dựng
|
49
|
14
|
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí
|
1
|
15
|
Vận tải kho bãi
|
3
|
16
|
Thông tin và truyền thông
|
4
|
17
|
Kinh doanh bất động sản
|
5
|
* Chia theo vốn đăng ký
Doanh nghiệp chia theo vốn đăng ký
|
Số lượng doanh nghiệp
|
Tổng số vốn/tỷ đồng
|
Tổng số lao động/người
|
Công TNHH 1TV
|
198
|
1.628
|
1.678
|
Công ty TNHH 2TV
|
24
|
606
|
127
|
Công ty Cổ phần
|
13
|
181
|
117
|
DNTN
|
30
|
60
|
84
|
Công ty Hợp danh
|
0
|
0
|
0
|
Doanh nghiệp chia theo vốn đăng ký
|
Số lượng doanh nghiệp
|
Tổng số vốn/tỷ đồng
|
Tổng số lao động/người
|
Từ 0 đến dưới 3 tỷ đồng
|
208
|
201
|
982
|
Từ 3 đến 50 tỷ đồng
|
52
|
538
|
936
|
Từ 50 đến 100 tỷ đồng
|
3
|
264
|
82
|
Trên 100 tỷ đồng
|
2
|
1.472
|
6
|
[1] Đến nay có 4.485 doanh nghiệp, vốn 62.741 tỷ đồng, 92.588 lao động (hiện có 2.822 doanh nghiệp đang hoạt động, vốn 53.011 tỷ đồng, 69.316 lao động) trong đó có 43 doanh nghiệp FDI.