Trong bối cảnh tình hình thế giới tiếp tục biến động phức tạp, lạm phát toàn cầu ở mức cao, nhiều nước tiếp tục thắt chặt chính sách tiền tệ, tăng lãi suất, dẫn đến suy giảm tăng trưởng… tác động, ảnh hưởng lớn đến tăng trưởng, tiềm ẩn rủi ro đối với nền kinh tế nước ta nói chung và của tỉnh Trà Vinh nói riêng; Tỉnh ủy, UBND tỉnh đã tập trung chỉ đạo các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị thành phố nỗ lực vượt lên khó khăn, thách thức, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho hoạt động sản xuất kinh doanh, qua đó khơi dậy mạnh mẽ tinh thần khởi sự kinh doanh của người dân và doanh nghiệp. Kết quả đăng ký kinh doanh tháng 7 năm 2023 đạt được như sau:
1. Kết quả đăng ký kinh doanh tháng 7
a) Cấp đăng ký kinh doanh 58 DN gồm: 50 Công ty TNHH 1TV, 01 Công ty TNHH 2TV trở lên, 06 DNTN, 01 Công ty CP; 30 đơn vị trực thuộc (24 địa điểm, 05 chi nhánh, 01 VPĐD); với tổng vốn đăng ký là: 219 tỷ đồng, số lao động đăng ký 207 người.
b) Đăng ký bổ sung:
Cấp đăng ký bổ sung ngành nghề kinh doanh, bổ sung vốn và các thay đổi khác cho 63 doanh nghiệp và đơn vị trực thuộc, vốn bổ sung 141 tỷ đồng.
c) Giải thể xóa tên: 10 doanh nghiệp, 10 đơn vị trực thuộc.
d) Tạm ngừng hoạt động: 09 doanh nghiệp, 06 đơn vị trực thuộc.
e) Hoạt động trở lại: 12 doanh nghiệp.
* Nhận xét
So với cùng kỳ, tháng 7/2022 số lượng doanh nghiệp thành lập mới tăng 15 doanh nghiệp; Số doanh nghiệp giải thể giảm 11 doanh nghiệp; số doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có thời hạn giảm 14 doanh nghiệp; số doanh nghiệp hoạt động trở lại tăng 09 doanh nghiệp. Tình hình đăng ký qua mạng tiếp tục được các doanh nghiệp lựa chọn, đạt tỷ lệ 100% hồ sơ tăng 28,34% so với cùng kỳ tháng 7 năm 2022. Tỷ trọng vốn bình quân doanh nghiệp là 3,8 tỷ đồng/doanh nghiệp giảm 19,7 tỷ so với cùng kỳ tháng 7 năm 2022.
2. Kết quả đăng ký kinh doanh 7 tháng đầu năm 2023 (tính từ ngày 16/12/2022 đến 13/7/2023)
a) Cấp đăng ký kinh doanh 323 DN gồm: 248 Công ty TNHH 1TV, 25 Công ty TNHH 2TV trở lên, 36 DNTN, 14 Công ty CP; 194 đơn vị trực thuộc (142 địa điểm, 46 chi nhánh, 06 VPĐD); với tổng vốn đăng ký là: 2.694 tỷ đồng, số lao động đăng ký 2.213 người. [1]
b) Đăng ký bổ sung:
Cấp đăng ký bổ sung ngành nghề kinh doanh, bổ sung vốn và các thay đổi khác cho 494 doanh nghiệp và đơn vị trực thuộc, vốn bổ sung 5.173 tỷ đồng
c) Giải thể xóa tên: 70 doanh nghiệp, 124 đơn vị trực thuộc.
d) Tạm ngừng hoạt động: 107 doanh nghiệp và 98 đơn vị trực thuộc
e) Hoạt động trở lại: 57 doanh nghiệp.
* Nhận xét
So với cùng kỳ, 7 tháng đầu năm 2022 số lượng doanh nghiệp thành lập mới tăng 28 doanh nghiệp; Số doanh nghiệp giải thể giảm 17 doanh nghiệp; số doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có thời hạn tăng 9 doanh nghiệp; số doanh nghiệp hoạt động trở lại tăng 40 doanh nghiệp. Tình hình đăng ký qua mạng tiếp tục được các doanh nghiệp lựa chọn, đạt tỷ lệ 99,9% hồ sơ tăng 37,53% so với cùng kỳ 7 tháng đầu năm 2022. Tỷ trọng vốn bình quân doanh nghiệp là 8,3 tỷ đồng/doanh nghiệp giảm 8,5 tỷ so với cùng kỳ 7 tháng đầu năm 2022.
3. Chia theo địa bàn các chỉ tiêu phát triển doanh nghiệp
TT
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu 2023
|
(Tính từ ngày 16/12/2022 đến 13/7/2023)
|
Tỷ lệ (%)
|
Hộ chuyển lên DN
|
1
|
Thành phố Trà Vinh
|
160
|
83
|
51.87
|
8
|
2
|
Huyện Càng Long
|
50
|
24
|
48.00
|
|
3
|
Huyện Châu Thành
|
70
|
50
|
71.42
|
9
|
4
|
Huyện Cầu Kè
|
40
|
26
|
65.00
|
14
|
5
|
Huyện Tiểu Cần
|
40
|
29
|
72.50
|
05
|
6
|
Huyện Cầu Ngang
|
40
|
27
|
67.50
|
|
7
|
Huyện Trà Cú
|
35
|
27
|
77.14
|
02
|
8
|
Huyện Duyên Hải
|
25
|
21
|
84.00
|
6
|
9
|
Thị Xã Duyên Hải
|
60
|
36
|
60.00
|
10
|
Tổng
|
520
|
323
|
62,11
|
54
|
* Chia theo lĩnh vực ngành nghề kinh doanh chính
TT
|
Ngành nghề kinh doanh
|
Số lượng doanh nghiệp
|
|
Tổng số
|
323
|
1
|
Bán buôn; bán lẻ; sửa chữa ô tô, xe máy
|
101
|
2
|
Công nghiệp chế biến, chế tạo
|
46
|
3
|
Sản xuất phân phối, điện, nước, gas
|
6
|
4
|
Tài chính, ngân hàng và bảo hiểm
|
5
|
5
|
Khoa học, công nghệ; dịch vụ tư vấn, thiết kế; quảng cáo và chuyên môn khác
|
26
|
6
|
Hoạt động dịch vụ khác
|
4
|
7
|
Kinh doanh bất động sản
|
5
|
8
|
Dịch vụ lưu trú và ăn uống
|
9
|
9
|
Vận tải kho bãi
|
4
|
10
|
Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội
|
1
|
11
|
Khai khoáng
|
2
|
12
|
Xây dựng
|
56
|
13
|
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí
|
1
|
14
|
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
|
5
|
15
|
Dịch vụ việc làm; du lịch; cho thuê máy móc thiết bị, đồ dùng và các dịch vụ hỗ trợ khác
|
8
|
16
|
Giáo dục và đào tạo
|
40
|
17
|
Thông tin và truyền thông
|
4
|
* Chia theo vốn đăng ký
Doanh nghiệp chia theo vốn đăng ký
|
Số lượng doanh nghiệp
|
Tổng số vốn/tỷ đồng
|
Tổng số lao động/người
|
Công TNHH 1TV
|
248
|
1.737
|
1.847
|
Công ty TNHH 2TV
|
25
|
608
|
130
|
Công ty Cổ phần
|
14
|
281
|
127
|
DNTN
|
36
|
68
|
109
|
Công ty Hợp danh
|
0
|
0
|
0
|
Doanh nghiệp chia theo vốn đăng ký
|
Số lượng doanh nghiệp
|
Tổng số vốn/tỷ đồng
|
Tổng số lao động/người
|
Từ 0 đến dưới 3 tỷ đồng
|
251
|
237
|
1.120
|
Từ 3 đến 50 tỷ đồng
|
66
|
621
|
995
|
Từ 50 đến 100 tỷ đồng
|
4
|
364
|
92
|
Trên 100 tỷ đồng
|
2
|
1.472
|
6
|
[1] Đến nay có 4.522 doanh nghiệp, vốn 62.487 tỷ đồng, 92.462 lao động (hiện có 2.851 doanh nghiệp đang hoạt động, vốn 52.709 tỷ đồng, 68.843 lao động) trong đó có 44 doanh nghiệp FDI.