1. Kết quả đăng ký kinh doanh tháng 9
Cấp đăng ký kinh doanh 31 DN gồm: 21 Công ty TNHH 1TV, 03 Công ty TNHH 2TV trở lên, 04 DNTN, 03 Công ty CP; 26 đơn vị trực thuộc (23 địa điểm, 02 chi nhánh, 01 VPĐD); với tổng vốn đăng ký là: 92 tỷ đồng, số lao động đăng ký 277 người.
b) Đăng ký bổ sung:
Cấp đăng ký bổ sung ngành nghề kinh doanh và các thay đổi khác cho 98 doanh nghiệp và đơn vị trực thuộc.
c) Giải thể xóa tên: 13 doanh nghiệp, 11 đơn vị trực thuộc.
d) Tạm ngừng hoạt động: 05 DN, 02 đơn vị trực thuộc.
e) Hoạt động trở lại: 02 DN.
* Nhận xét
So với cùng kỳ, tháng 9 năm 2021 số lượng doanh nghiệp thành lập mới tăng 16 doanh nghiệp; Số doanh nghiệp giải thể tăng 12 doanh nghiệp; số doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có thời hạn tăng 03 doanh nghiệp; số doanh nghiệp hoạt động trở lại tăng 02 doanh nghiệp so với cùng kỳ năm 2021. Tình hình đăng ký qua mạng tiếp tục được các doanh nghiệp lựa chọn, đạt tỷ lệ trên 71,76% hồ sơ tăng 6,85% so với cùng kỳ năm 2021.
2. Kết quả đăng ký kinh doanh Quý III và 9 tháng đầu năm 2022
Cấp đăng ký kinh doanh 110 DN gồm: 74 Công ty TNHH 1TV, 10 Công ty TNHH 2TV trở lên, 17 DNTN, 09 Công ty CP; 83 đơn vị trực thuộc (65 địa điểm, 15 chi nhánh, 03 VPĐD); với tổng vốn đăng ký là: 1.195 tỷ đồng, số lao động đăng ký 3.904 người. Nâng tổng số từ đầu năm 363 DN gồm (tính từ ngày 16/12/2021 đến 13/9/2022): 243 Công ty TNHH 1TV, 54 Công ty TNHH 2TV trở lên, 37 DNTN, 29 Công ty CP; 230 đơn vị trực thuộc (182 địa điểm, 39 chi nhánh, 09 VPĐD); với tổng vốn đăng ký là: 5.107 tỷ đồng, số lao động đăng ký 7.715 người. [1]
b) Đăng ký bổ sung:
Cấp đăng ký bổ sung ngành nghề kinh doanh, bổ sung vốn và các thay đổi khác cho 221 doanh nghiệp và đơn vị trực thuộc, vốn bổ sung 31 tỷ đồng. Nâng tổng số từ đầu năm 681 doanh nghiệp và đơn vị trực thuộc, vốn bổ sung 3.865 tỷ đồng.
c) Giải thể xóa tên: 40 doanh nghiệp, 30 đơn vị trực thuộc. Nâng tổng số từ đầu năm 108 doanh nghiệp, 97 đơn vị trực thuộc.
d) Tạm ngừng hoạt động: 31 DN, 07 đơn vị trực thuộc. Nâng tổng số từ đầu năm là 107 doanh nghiệp và 131 đơn vị trực thuộc
e) Hoạt động trở lại: 11 DN. Nâng tổng số từ đầu năm là 65 doanh nghiệp.
* Nhận xét
- So với cùng kỳ, Quý III năm 2021 số lượng doanh nghiệp thành lập mới tăng 55 doanh nghiệp; Số doanh nghiệp giải thể tăng 28 doanh nghiệp; số doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có thời hạn tăng 20 doanh nghiệp; số doanh nghiệp hoạt động trở lại tăng 08 doanh nghiệp so với cùng kỳ năm 2021. Tình hình đăng ký qua mạng tiếp tục được các doanh nghiệp lựa chọn, đạt tỷ lệ trên 70,21% hồ sơ giảm 5% so với cùng kỳ năm 2021.
- So với cùng kỳ, 9 tháng đầu năm 2021 số lượng doanh nghiệp thành lập mới tăng 55 doanh nghiệp; Số doanh nghiệp giải thể tăng 28 doanh nghiệp; số doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có thời hạn tăng 20 doanh nghiệp; số doanh nghiệp hoạt động trở lại tăng 08 doanh nghiệp so với cùng kỳ năm 2021. Tình hình đăng ký qua mạng tiếp tục được các doanh nghiệp lựa chọn, đạt tỷ lệ trên 70,21% hồ sơ giảm 5% so với cùng kỳ năm 2021.
Nâng tổng số tỷ lệ đăng ký qua mạng từ đầu năm là đạt trên 63,71% tăng 10,44% so với cùng kỳ 9 tháng đầu năm 2021. Tỷ trọng vốn bình quân trên doanh nghiệp là 14,06 tỷ đồng.
* Chia theo địa bàn các chỉ tiêu phát triển doanh nghiệp
TT
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu 2022
|
06 Tháng
(tính từ ngày 16/12/2021 đến 13/9/2022)
|
Tỷ lệ (%)
|
Hộ chuyển lên DN
|
1
|
Thành phố Trà Vinh
|
150
|
127
|
84,66
|
8
|
2
|
Huyện Càng Long
|
50
|
26
|
52,00
|
3
|
3
|
Huyện Châu Thành
|
70
|
47
|
67,14
|
3
|
4
|
Huyện Cầu Kè
|
35
|
31
|
88,57
|
6
|
5
|
Huyện Tiểu Cần
|
40
|
20
|
50,00
|
3
|
6
|
Huyện Cầu Ngang
|
35
|
25
|
71,42
|
1
|
7
|
Huyện Trà Cú
|
30
|
34
|
100
|
|
8
|
Huyện Duyên Hải
|
20
|
15
|
75,00
|
1
|
9
|
Thị Xã Duyên Hải
|
70
|
38
|
54,28
|
1
|
Tổng
|
500
|
363
|
72,60
|
30
|
* Chia theo lĩnh vực ngành nghề kinh doanh chính
TT
|
Ngành nghề kinh doanh
|
Số lượng
doanh nghiệp
|
Số lượng
lao động
|
1
|
Kinh doanh bất động sản
|
8
|
169
|
2
|
Vận tải kho bãi
|
11
|
107
|
3
|
Thông tin và truyền thông
|
|
|
4
|
Sản xuất phân phối, điện, nước, gas
|
5
|
25
|
5
|
Khoa học, công nghệ; dịch vụ tư vấn, thiết kế; quảng cáo và chuyên môn khác
|
26
|
186
|
6
|
Tài chính, ngân hàng và bảo hiểm
|
4
|
23
|
7
|
Hoạt động dịch vụ khác
|
3
|
12
|
8
|
Công nghiệp chế biến, chế tạo
|
49
|
5.324
|
9
|
Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội
|
4
|
23
|
10
|
Khai khoáng
|
1
|
10
|
11
|
Dịch vụ lưu trú và ăn uống
|
12
|
50
|
12
|
Bán buôn; bán lẻ; sửa chữa ô tô, xe máy
|
123
|
845
|
13
|
Dịch vụ việc làm; du lịch; cho thuê máy móc thiết bị, đồ dùng và các dịch vụ hỗ trợ khác
|
14
|
132
|
14
|
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
|
10
|
228
|
15
|
Xây dựng
|
74
|
490
|
16
|
Giáo dục và đào tạo
|
16
|
86
|
17
|
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí
|
2
|
5
|
* Chia theo vốn đăng ký
Doanh nghiệp chia theo vốn đăng ký
|
Số lượng doanh nghiệp
|
Tổng số vốn/tỷ đồng
|
Tổng số lao động/người
|
Công TNHH 1TV
|
243
|
2.566
|
3.458
|
Công ty TNHH 2TV
|
54
|
288
|
569
|
Công ty Cổ phần
|
29
|
2.213
|
3.312
|
DNTN
|
37
|
40
|
376
|
Công ty Hợp danh
|
0
|
0
|
0
|
Doanh nghiệp chia theo vốn đăng ký
|
Số lượng doanh nghiệp
|
Tổng số vốn/tỷ đồng
|
Tổng số lao động/người
|
Từ 0 đến dưới 3 tỷ đồng
|
270
|
335
|
2.034
|
Từ 3 đến 50 tỷ đồng
|
79
|
848
|
2.049
|
Từ 50 đến 100 tỷ đồng
|
5
|
415
|
273
|
Trên 100 tỷ đồng
|
9
|
3.509
|
3.359
|
[1] Đến nay có 3.513 doanh nghiệp, vốn 56.168 tỷ đồng, 81.692 lao động, trong đó có 44 doanh nghiệp FDI.